TIL nihongo - Tổng hợp

TIL nihongo - Tổng hợp

2021, Nov 17    

Đây là bài tổng hợp những kiến thức thu nạp được của tôi.

harinezumi

con nhím là harinezumi, kanji là 針鼠, dịch từ kanji ra là “con chuột có kim” https://jisho.org/word/%E9%87%9D%E9%BC%A0

菊練り

菊練り(きくねり)là 1 kỹ thuật nhào bột làm mì sợi. Từ này không thể tìm thấy trong từ điển jisho.org.

chữ 重 có 2 nghĩa Hán - Việt:

  1. trùng: lặp lại -> âm On: チョウ
  2. trọng: nặng -> âm On: ジュウ

số từ ghép có đọc âm チョウ rất ít, kể luôn ở đây là nhanh nhất:

  • 重宝 (ちょうほう): convenient, using often (đối với Vsuru)
  • 重複 (ちょうふく): duplication
  • 重陽 (ちょうよう) hay 重九 (ちょうきゅう): tết trùng dương 9/9
  • 重畳 (ちょうじょう): placed one upon another; piled up
  • 重恩 (ちょうおん): 大きな恩。深いめぐみ。厚い恩顧。大恩。 -> ơn nghĩa sâu nặng, chịu nhiều lần ơn huệ

重複 có 2 cách đọc: じゅうふく và ちょうふく, so sánh 2 cách đọc (nguồn):

  • ちょうふく là cách đọc chuẩn theo nghĩa
  • じゅうふく là cách đọc thông dụng hiện nay

私でよければ

Mặc dù cụm từ này là title 1 bài hát tình yêu nhưng thực tế nó không nói về tình yêu, hay được dùng trong tỏ tình.

https://japanese.stackexchange.com/a/57206/

họ (myouji)

  • họ 東海林 đọc là Shouji (vẫn chưa hiểu tại sao)

やん

「やん」 (Kansai-ben) được thêm vào sau tên để biểu thị sự thân thiết của người nói với người đc nhắc đến.

VD: Sho-yan (by Yone-san)

曼珠沙華

別名の曼珠沙華(マンジュシャゲ)は歌にも歌われた事でも知られ[6]、梵語(サンスクリット語)で「赤い花」[7]「葉に先立って赤花を咲かせる」という意味から名付けられたと言われている[4]。サンスクリット語 manjusaka の音写であり、『法華経』などの仏典に由来する。 (src: wiki jp)

Dịch láo: cách đọc của hoa bỉ ngạn là manjushage, nhưng hát là manjus(h)aka theo tiếng Phạn (theo kinh Pháp Hoa).

99

(inspired by wiki jp)

  1. つくも (src)

Cách đọc つくも nằm trong cụm từ 「九十九髪」 (つくもがみ), ý nghĩa là tóc bạc trắng.

Tại sao dùng kanji 99, ta có thể nói tóc trắng đơn giản hơn là 「白い髪」, mà chữ 白 là chữ 百 bỏ nét 一 ở trên đầu, 100 - 1 = 99.

つくも là tên gọi 1 loài thực vật có màu trắng giống tóc bạc, thế là nihonjin gắn kanji nọ với cách đọc kia vào với nhau.

  1. Cách đọc dài dài (ここのそじあまりここのつ) là cách đếm cổ

  2. つづら (trong cụm 「つづら折り」, inspired by 天城越え - 石川さゆり)

「つづら折り」 có nghĩa là đường rẽ ngoặt lên núi (xem hình sẽ trực quan hơn), những đường rẽ này trùng điệp liên tiếp nhau. 99 là con số ước lệ, ý rằng có rất nhiều khúc ngoặt như vậy. (src)

Từ vựng các loài động vật (sẽ move sang bài riêng)

  • chim: https://www.wbsj.org/activity/conservation/research-study/tsubame/whatis/